Hợp đồng xây nhà trọn gói ở TP Vinh, Nghệ An, Hà Tĩnh
Mẫu Hợp đồng xây nhà trọn gói tại TP Vinh, Nghệ An, Hà Tĩnh.Tải mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói tại đây |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
HỢP ĐỒNG
THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ TRỌN GÓI
Số: ………/HĐTCXD/2021
Công trình: | NHÀ Ở GIA ĐÌNH ÔNG..………………….BÀ …………………….. |
Địa điểm: | ……………………………………………………………………………. |
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Luật xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14;
- Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 2021 tại nhà Ông………………………………..
Bà ………………………………………., chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN BÊN A : BÊN GIAO THẦU
- Đại diện là Ông/bà : …………………………………………………………………….
: …………………………………………………………………….
- Số CMND :……………………………………………………………………..
- Địa chỉ : …………………………………………………………………….
- Tài khoản : …………………………………………………………………….
- Điện thoại : ……………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B: BÊN NHẬN THẦU
- Tên đơn vị : CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC PHONG THỦY HUYỀN KHÔNG
- Địa chỉ : Số 58, đường Trà Lân, Khối 10, Phường Trường Thi, Tp.Vinh, tỉnh Nghệ An
- Đại diện là Ông: Bùi Tuấn Anh Chức vụ : Giám Đốc
- Tài khoản: 1012886740 Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
- Mã số thuế: 2902038044
- Điện thoại : 0976 92 98 96
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận gói thầu thi công xây dựng công trình nhà ở gia đình, hình thức: Xây nhà trọn gói. Bên B nhận toàn bộ phần Nhân công, Máy thi công và Vật tư bao gồm: Xi măng, cát, đá, sắt, gạch, chống thấm, lắp đặt ống nước lạnh-nóng, ống đồng máy điều hòa không khí, dây điện theo thiết kế, gạch ốp lát, keo chà roan, thiết bị điện nước các loại, lan can cầu thang kính cường lực + tay vịn gỗ, cửa cổng sắt,cửa chính, cửa thông phòng, vách kính, đá Granite cầu thang,khung sắt hộp, sơn, trát trần những vị trí không bị khuất ( Không bao gồm, máy điều hòa không khí, máy năng lượng mặt trời, máy nước nóng, đèn chùm, cửa cuốn, mái tôn sân phơi, phần nội thất )
ĐIỀU 2. QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Nhà có quy mô 2 tầng nổi + tầng Mái. Kết cấu công trình, móng theo thiết kế, cột, dầm sàn tầng 1, 2 , tầng mái , cầu thang, bê tông cốt thép mác 250 (các loại mác theo thiết kế). Xây tường, vách ngăn bằng gạch nung.
ĐIỀU 3. HẠNG MỤC THI CÔNG VÀ CHỦNG LOẠI VẬT TƯ
1. Nội dung công việc chung:
- Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng, đổ cột, đổ bê tông dầm sàn, xây tường & hoàn thiện như sau:
+ Công tác thi công móng: Đào đủ chiều sâu, đủ diện tích. Trong quá trình thi công đảm bảo không rớt gây ảnh hưởng đến móng các nhà bên cạnh. Móng phải được tấn cốp pha để đảm bảo diện tích móng đúng thiết kế. Bê tông móng dùng bê tông thương phẩm mác 250.
+ Công tác thi công bê tông cột: Bê tông thương phẩm mác 250. Trong quá trình đổ bê tông phải đầm kỹ bằng đầm dùi, chờ sắt râu xây tường và sắt chờ cho lanh tô. Cột khi tháo cốp pha không được rỗ mặt. Trong mọi điều kiện, không được làm hư hại đến kết cấu bê tông khi chưa có sự cho phép của Bên A;
c) Công tác thi công bê tông dầm sàn các tầng 1, tầng 2, dầm sàn tầng mái: Cốp pha, cây chống đảm bảo an toàn không lún sập trong quá trình thi công đổ bê tông;
- Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga bằng gạch đặc.
- Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bê tông thương phẩm hệ thống đà giằng, đà kiềng, dầm, sàn tất cả các tầng, sân thượng và mái (Cột và các kết cấu có khối lượng <5 m3 có thể đổ bằng máy trộn tại chỗ).
- Xây và tô trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống. Trước khi tô phải ghém và nghiệm thu
- Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thang bằng gạch đặc.
- Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đầu nối cho dây điện, dây internet, cáp truyền hình âm tường trước khi tô trát.
- Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nóng – lạnh âm.
- Thi công chống thấm các ban công, sân thượng.
- Thi công chống thấm nơi để bồn nước, phòng vệ sinh. Nền phòng vệ sinh và nơi để bồn nước phải quét chống thấm trước khi lót gạch, tường phòng vệ sinh và nơi để bồn nước phải quét chống thấm cao 0,4m, riêng WC ốp gạch trang trí cao 2.1m
- Thi công ốp gạch len chân tường tất cả các phòng ở các tầng cao 0,12 m
- Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh)
- Thi công sơn nước (trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện)
- Lắp đặt thiết bị vệ sinh (Lắp đặt lavabo, bàn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện)
- Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng
- Sản xuất và lắp đặt lan can cầu thang
- Lát đá Granite bậc cầu thang
- Sản xuất và lắp đặt cửa các loại bằng cửa
- Sản xuất và lắp đặt vách ngăn nhà vệ sinh
- Vệ sinh công trình trước khi bàn giao
2. Nôi dung và vật tư các đầu mục thống nhất thực hiện:
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị | Xuất xứ | Ghi chú |
I | VẬT TƯ PHẦN THÔ | | | |
1 | Đá 1x2 | m3 | Hưng Nguyên | |
2 | Cát BT | m3 | Thanh chương | |
3 | Cát xây | m3 | Thanh chương | |
4 | Cát tô | m3 | Thanh chương | |
5 | Xi măng | tấn | Nghi Sơn | |
6 | Thép | kg | Hòa phát | |
7 | Gạch Xây | viên | Hưng Nguyên | |
8 | Bê tông thương phầm M250 | m3 | Hương kính | |
9 | Dây điện | m | Cadisun | |
10 | Cáp mạng | m | vinacab | |
11 | Cáp TV | m | vinacab | |
12 | Ống nước nóng ppr | | Tiền phong | |
13 | Ống nước thoát | | Tiền phong | |
II | SƠN, BẢ | | | |
1 | Bả | | Ko va | |
2 | Sơn ngoại thất | | Ko va | |
3 | Sơn nội thất | | Ko va | |
III | GẠCH LÁT NỀN | | | |
1 | Gạch lát nền | m2 | 800x800 Granit Trung Quốc | |
2 | Gạch lát sân | m2 | 600x600 Granit Trung Quốc | |
3 | Gạch lát WC | m2 | 300x300 Ceramic Trung Quốc | |
IV | GẠCH ỐP TƯỜNG | | | |
1 | Tường WC | | 300x600 Ceramic Trung Quốc | |
2 | Tường bếp | | 300x600 Ceramic Trung Quốc | |
V | CẦU THANG | | | |
1 | Cầu thang sắt | | Sơn tĩnh điện | |
2 | Gạch bậc cầu thang | | Gỗ Tự nhiên | |
3 | Tay vịn gỗ | | Gỗ Tự nhiên | |
4 | Lan can kính | | Kính 10 ly CL | |
VI | TRẦN THẠCH CAO | | | |
1 | Trần thạch cao tấm , khung xương vĩnh tường | | Vĩnh tường | |
VII | CỔNG | | | |
1 | Cổng sắt và sơn | | Sắt hộp hòa phát | |
2 | Khóa cổng | | Việt tiệp | |
3 | Tay nắm hai tay | | inox | |
VIII | CỬA ĐI | | | |
1 | Cửa chính | | Nhôm PMA kính 8ly an toàn | |
2 | Cửa ban công | | Nhôm PMA kính 8ly an toàn | |
3 | Cửa phòng ngủ | | ABS Hàn Quốc | |
4 | Cửa vệ sinh | | Nhôm PMA kính 6,38ly an toàn | |
5 | Khóa cửa | | Việt tiệp | |
6 | Khóa cửa đi | | VN | |
IX | CỬA SỔ | | | |
1 | Cửa sổ mặt tiền | | Nhôm PMA kính 6,38ly an toàn | |
2 | Bông gió sắt cửa sổ | | inox | |
X | THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG | | | |
1 | Công tắc, ổ cắm,CB, MCB, tủ điện | | Panasonic | |
2 | Đèn Downlight | | Panasonic | |
3 | Đèn phòng ngủ | | Panasonic | |
4 | Đèn cầu thang | | Panasonic | |
5 | Đèn cổng | | Panasonic | |
6 | Đèn ban công | | Panasonic | |
XI | THIẾT BỊ VỆ SINH | | | |
1 | La va bô | | Viglacera | |
2 | Chân la ba vô | | Viglacera | |
3 | Phụ kiện la ba vô | | Viglacera | |
4 | Bàn cầu | | Viglacera | |
5 | Vòi tắm hoa sen +củ sen | | Viglacera | |
6 | Vòi la va bô | | Viglacera | |
7 | Gương soi+móc+khay+hộp xà bông+giấy vs | | Viglacera | |
8 | Phễu thu sàn | | Sino | |
9 | Van nước lạnh | | Sino | |
10 | Van nước nóng | | Sino | |
11 | Van một chiều | | Sino | |
12 | Máy bơm nước | | Hàn quốc | |
13 | Bồn inox | | Tân Á | |
14 | Chậu rửa chén | | Korea | |
15 | Vòi rửa chén 2 chế độ | | | |
| VẬT LIỆU CHỐNG THẤM | | | |
1 | Chống thấm ban công WC | | Sika | |
| LAN CAN BAN CÔNG | | | |
1 | Lan can ban công | | Sắt hộp sơn tĩnh điện | |
ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG, YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng công trình xây dựng phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hiện đang được áp dụng cũng như các qui phạm hiện hành của Bộ xây dựng
- Toàn bộ vật tư và công việc do bên B cung cấp và thi công phải đảm bảo tuân thủ theo đúng các hồ sơ thiết kế, các tài liệu hợp đồng và phải được bên A nghiệm thu. Trong trường hợp Bên A yêu cầu phải thay thế và sữa chữa các công việc được cho là không đạt yêu cầu ( do thi công không phù hợp, không đạt yêu cầu hoặc do tay nghề yếu kém) thì bên B phải có trách nhiệm thực hiện việc thay thế mới và sửa chữa trong một khoản thời gian được cho là hợp lý do bên A đề xuất, đồng thời bên B chịu mọi phí tổn liên quan. Việc thay thế và sữa chữa này phải đảm bảo không ảnh hưởng đến tiến độ thi công
- Bên A kiểm soát tất cả các vấn đề thuộc chất lượng thi công, kỹ thuật thi công xây lắp, tiến độ và khối lượng của nhà thầu.
- Các hạng mục công trình phải được thực hiện đúng trình tự kỹ thuật và đạt chất lượng theo yêu cầu.
Điều 5: ĐƠN GIÁ VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
5.1. Giá trị hợp đồng thi công xây dựng nhà trọn gói:
- Giá trị hợp đồng: ……. m2 * 6.000.000 đồng/m2 = ……………….. đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………….. đồng)
- Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%, thuế xây dựng
5.2. Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
- Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với bản vẽ thiết kế do các bên thống nhất ký tên để đưa vào thi công.
- Nếu công trình có các thay đổi làm thay đổi giá trị công trình thì hai bên thoả thuận bổ sung, điều chỉnh giá trị hợp đồng bằng các phụ lục hợp đồng.
- Biến động lớn về giá nguyên vật liệu chính (Thép, Xi măng, Cát và Bê tông thương phẩm) tăng đột biến vượt quá 20% đơn giá khi ký hợp đồng. Giá hợp đồng chỉ điều chỉnh ở các phần việc mà bên B chưa thi công đến.
- Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Đơn giá trên không bao gồm Những phần phát sinh ngoài bản vẽ và những thứ không thuộc trong hạng mục thi công trong bảng vật tư và bảng khối lượng công việc
- Không bao gồm chi phí đấu nối hệ thống điện nước từ nguồn cấp của địa phương về đến công trình (đường ống, đồng hồ cấp nước, dây điện, đồng hồ đo điện...).
- Giá trị Hợp đồng là trọn gói đã bao gồm : Chi phí vật tư, chi phí nhân công, vận chuyển, lắp đặt, dụng cụ thi công, các chi phí cần thiết khác bao gồm: điện và nước cho thi công, chi phí bảo hiểm, chi phí an ninh vệ sinh công trường,...
ĐIỀU 6. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
6.1 Đồng tiền thanh toán: Tiền đồng Việt Nam.
6.2 Hình thức thanh toán:Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
6.3 Phương thức thanh toán: Thanh toán theo từng đợt
Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng bên B, tạm ứng 25% giá trị hợp đồng để chuẩn bị vật tư, vật liệu, nhân công, máy móc thi công phần Móng, dầm sàn tầng 1.
Đợt 2: : Sau khi thi công xong phần tường xây, đổ bê tông cột, dầm sàn tầng 1 tạm ứng 20% giá trị hợp đồng.
Thời gian dự kiến : 35 ~ 40 ngày kể từ ngày khởi công
Đợt 3: Sau khi thi công xong phần tường xây, bê tông cột, dầm sàn tầng 2 tạm ứng 20% giá trị hợp đồng.
Thời gian dự kiến : 20 ~ 30 ngày kể từ ngày đổ xong sàn tầng 1.
Đợt 4: Sau khi thi công xong phần tường xây, bê tông cột, dầm sàn tầng mái tạm ứng 20% giá trị hợp đồng, tương ứng :
Thời gian dự kiến : 20 ~ 30 ngày kể từ ngày đổ xong sàn tầng 2 .
Đợt 5: Sau khi thi công xong phần xây, tô hoàn thiện, lắp đặt cửa, cầu thang, lan can, thiết bị, các tầng tạm ứng 10% giá trị hợp đồng, tương ứng :
Thời gian dự kiến : 35 ~ 40 ngày kể từ ngày đổ xong sàn tầng mái
Đợt 6: 5% còn lại sẽ được Chủ nhà thanh toán nốt sau khi nhận bàn giao chìa khoá nhà
6.4. Sau khi đại diện giám sát của Bên A xác nhận khối lượng hoàn thành theo các Đợt. Trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận được Thông báo qua Tin nhắn của Bên B. Bên A có nghĩa vụ tạm ứng số tiền tương ứng với Đợt tạm ứng đã nêu tại Mục 6.3.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
7.1. Trách nhiệm Bên A:
a) Bên A bàn giao mặt bằng theo hiện trạng, đúng thời gian cho Bên B để đảm bảo tiến độ thi công công trình.
b) Bên A giao cho bên B toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật cùng các giấy tờ thủ tục, pháp lý có liên quan đến việc xây dựng công trình.
c) Bên A người kiểm tra giám sát thi công, thường xuyên có mặt tại hiện trường khi bên B có hoạt động thi công tại công trình giám sát chất lượng công trình,xác nhận khối lượng công tác thực hiện và giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh nếu có.
d) Thanh toán cho bên B đúng theo hợp đồng.
e) Bên A cử đại diện tổ chức nghiệm thu từng giai đoạn thực hiện các hạng mục công trình.
f) Cung cấp vật tư cho bên B (đối với bên A cấp vật tư). Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ vật tư đúng theo yêu cầu bên B.
7.2. Trách nhiệm của bên B:
a) Chịu trách nhiệm trước bên A và trước pháp luật về các công việc thực hiện được qui định tại Điều 1 của hợp đồng.
b) Thực hiện các công việc theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật và các bản vẽ, phù hợp với tiêu chuẩn quy định hiện hành. Tổ chức thi công hạng mục công trình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật và tiến độ. Bên B phải chịu sự giám sát thi công của bên A.
c) Cử cán bộ giám sát công trình trong suốt quá trình thi công.
d) Tất cả vật tư và thiết bị mà bên B đưa vào thi công phải đúng chủng loại theo hợp đồng đã ký kết.
e) Bảo dưỡng các cấu kết xây dựng theo quy định.
f) Chịu trách nhiệm an toàn lao động với công nhân, giám sát trong suốt quá trình thi công tại công trình.
Điều 8: THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG:
8.1. Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của Bên B gia tăng phạm vi công việc theo yêu cầu của Bên A thay đổi thiết kế.
Trong trường hợp phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, Bên B thông báo cho Bên A trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được thanh toán trừ khi được Bên A chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc.
8.2. Trong thời gian thi công nếu có sự thay đổi dẫn đến phải tạm dừng thi công theo yêu cầu của bên A thì khối lượng bên B đã thực hiện xong được xem là kết thúc công việc của một hoặc nhiều công việc.
ĐIỀU 9. THỜI GIAN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
9.1. Thời gian thực hiện thi công: 5 THÁNG kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng và phát lệnh khởi công.
9.2. Thời gian thi công sẽ được gia hạn (nếu có) do xảy ra trường hợp bất khả kháng (Mưa lớn xảy ra >=3 ngày, bão, lũ, động đất, sự tạm dừng do cơ quan chức năng ở địa phương yêu cầu) hoặc có sự thay đổi thiết kế do yêu cầu của Bên A hay việc cấp vật tư theo yêu cầu của Bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
ĐIỀU 10. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
Đây là công trình có yêu cầu cao về kỹ thuật và mỹ thuật, Bên B phải đảm bảo thực hiện được yêu cầu này:
10.1. Toàn bộ vật liệu xây dựng, sản phẩm hoàn thiện công trình, phụ kiện cung cấp cho công trình phải được trình mẫu và lưu lại tại công trường.
10.2. Công tác nghiệm thu kỹ thuật và mỹ thuật: căn cứ theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, và các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nước ban hành tính đến thời điểm thi công. Bên B phải thiết lập đầy đủ các chứng từ, hồ sơ, số liệu.
10.3. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực và chuẩn xác của bộ hồ sơ hoàn công.
ĐIỀU 11. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
11.1. Bên B có trách nhiệm bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A. Nội dung bảo hành công trình bao gồm: Khắc phục, sửa chữa, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây ra.
11.2. Thời gian bảo hành được tính từ ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng. Trong thời gian bảo hành công trình khi nhận được yêu cầu sửa chữa từ Bên A, thì Bên B cử cán bộ kỹ thuật phối hợp với Bên A tiến hành khảo sát hạng mục công trình.
11.3. Khi sửa chữa bảo hành Bên B phải lập tiến độ thời gian sửa chữa cụ thể và khi sửa chữa xong phải mời Bên A đến nghiệm thu hoàn thành việc sửa chữa bảo hành. Bên B phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra hư hỏng công trình xây dựng.
11.4. Chế độ bảo hành gồm:
- Bảo hành 12 tháng đối với các hạng mục xây dựng: Xây, trát, ốp, lát, Thấm dột, Sơn tường bong tróc.... Bên A phải trả chi phí cho các phần việc phát sinh khi có nhu cầu thay đổi công năng hoặc làm thêm hạng mục mới; Tường sơn bị bôi bẩn, Gạch ốp lát, kính, đồ gỗ, gồ sắt bị vỡ hoặc hư hỏng do tác động của ngoại lực trong quá trình sử dụng.
- Bảo hành thiết bị điện nước Bên B sẽ bảo hành theo chế độ bảo hành của từng nhà sản xuất thiết bị cụ thể. Bên A sẽ chi trả chi phí thay thế thiết bị nếu xảy ra lỗi, hỏng hóc trong quá trình sử dụng do thiết bị làm việc quá cường độ cho phép hoặc sử dụng sai quy trình nhà sản xuất đưa ra.
ĐIỀU 12.TẠM DỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
12.1. Tạm ngừng và chấm dứt thực hiện hợp đồng bởi Bên A:
- Nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo tạm ngừng công việc của Bên B và yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian nhất định.
- Bên A được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B: Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng; Không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục thực hiện công việc. Trong các trường hợp này, Bên A có thể bằng cách thông báo cho Bên B trước 07 ngày chấm dứt hợp đồng.
- Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có thể tiếp tục hoàn thành công trình hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện hợp đồng.
12.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B:
- Nếu Bên A không tuân thủ phương thức thanh toán thì Bên B có thể sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Bên B được tạm ứng, thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
- Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo trước cho Bên A tối thiểu là 07 ngày trong các trường hợp: Bên A không thanh toán các khoản tiền đến hạn cho Bên B theo hợp đồng này; Bên A không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng.
ĐIỀU 13. VI PHẠM HỢP ĐỒNG - BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI.
- Nếu Bên B chậm tiến độ bàn giao nhà cho Bên A theo mốc thời gian đã nêu tại Điều 9 nguyên nhân do lỗi của Bên B gây nên thì Bên B phải chịu mức lãi suất cho toàn bộ số tiền bên B đã nhận của bên A tính cho những ngày chậm tiến độ. Mức lãi suất tiền gửi do ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm ngày bàn giao theo hạn định.
- Nếu Bên A tạm ứng, thanh toán chậm so với thời gian được quy định đã nêu tại Điều 6 thì sẽ chịu mức lãi suất cho vay cho số tiền đợt tạm ứng, thanh toán đó. Mức lãi suất cho vay do ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm hạn các đợt tạm ứng, thanh toán.
- Khi thực hiện các công việc liên quan đến hợp đồng này, nếu một bên vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra.
- Trường hợp các bên dừng hợp đồng giữa chừng không có lý do chính đáng và không được sự đồng ý của bên còn lại thì:
+ Nếu Bên A chủ động chấm dứt hợp đồng thì Bên A phải thanh toán số tiền tương đương khối lượng công việc đã làm và bồi thường cho bên B 10% giá trị hợp đồng.
+ Nếu Bên B chủ động chấm dứt hợp đồng thì Bên B phải đến bù hợp đồng cho Bên A 10% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 14. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Nếu có bất đồng giữa các bên không giải quyết được bằng đàm phán thì sự việc sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền nơi bên A cư trú để giải quyết mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này. Chi phí toà án do Toà quy định và bên thua kiện sẽ chịu mọi án phí của Toà án.
ĐIỀU15. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG:
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ...
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng gồm 16 Điều, 10 trang, có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng và được lập thành 04 bộ, Bên A giữ 02 bộ, Bên B giữ 02 bộ, các bộ có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
✔ Bạn có thể xem báo giá xây dựng nhà trọn gói ở Vinh năm 2022 ---> Tại đây
✔ Bạn có thể tham khảo các Công trình chúng tôi đã tham gia Thi công tại địa bàn TP Vinh, Nghệ An và Hà Tĩnh ---> Tại đây
✔ Đã bao giờ bạn nhìn thấy 1 bộ Hồ sơ thiết kế Phong thuỷ nhà ở chưa ?, nếu chứ thì bạn có thể xem --> Tại đây
📞 HÃY GỌI CHO CHÚNG TÔI: 0976.92.98.96
Công ty TNHH Kiến trúc Phong thuỷ Huyền không Rất hân hạnh được là đối tác của Bạn !